Công ty cổ phần kiến trúc Đất Việt xin đăng tải nội dung cần thiết khi làm hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng tại quận Long Biên
I. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ GỒM CÓ: (15 ngày làm việc)
1. Đơn xin cấp phép xây dựng (theo mẫu) do chủ đầu tư đứng tên
2. Bản sao có thị thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng chưa có kích thước các cạnh phải có Trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất).
Trường hợp chủ đầu tư chưa có Giấy chứng nhận QSDĐ thì phải có Đơn xác nhận nguồn gốc đất (theo mẫu)
(Trường hợp các hộ gia đình có đơn xác nhận nguồn gốc đất – Cộng them 05 ngày làm việc)
Phương án thu gom, vận chuyển và xử lý phế thải xây dựng (theo mẫu)
*Trường hợp xây dựng mới công trình:
Hai bộ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình, mỗi bộ thiết kế gồm:
- Tổng mặt bằng công trình trên lô đất (tỷ lệ 1/200-1/500) kèm theo sơ đồ vị trí công trình
- Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình (tỷ lệ 1/100-1/200)
- Mặt bằng móng (tỷ lệ 1/100 – 1/200), mặt cắt móng (tỷ lệ 1/50), kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện (tỷ lệ 1/100-1/200).
* Trường hợp cải tạo, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị bên trong làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình: 02 bộ bản vẽ, mỗi bộ thiết kế gồm
- Hồ sơ khảo sát hiện trạng (bao gồm ảnh chụp nhà hiện trạng, các bản vẽ hiện trạng kiến trúc, kết cấu công trình; các bản vẽ thay đổi kiến trúc, kết cấu:
+ Mặt bằng các tầng, các mặt cắt nhà hiện trạng; mặt bằng móng và chi tiết móng hiện trạng; Mặt bằng đầu nối điện nước hiện trạng.
+ Mặt bằng các tầng, các mặt cắt nhà sau khi thay đổi kiến trúc, kết cấu.
- Kết quả thẩm tra thiết kế sửa chữa, cải tạo, lắp đặt các thiết bị bên trong công trình của tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thực hiện.
* Đối với công trình, nhà ở trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện:
Phải có đơn xin phép xây dựng công trình tạm (theo mẫu); Bản vẽ với tầng cao công trình không quá 03 tầng (chiều cao công trình không quá 12m) đảm bảo an toàn sử dụng, dễ tháo dỡ khi thực hiện xây dựng theo quy hoạch; Bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt hiện trạng công trình tỷ lệ 1/100-1.200, ảnh 9x12 của công trình trước khi xây dựng.
II. NGOÀI THÀNH PHẦN HỒ SƠ QUY ĐỊNH TRÊN, TÙY THEO TÍNH CHẤT CÔNG TRÌNH CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI BỔ SUNG THÊM CÁC GIẤY TỜ:
1. Đối với hồ sơ xây xen (Trường hợp giáp 1 hoặc nhiều công trình liền kề):
- Mặt bằng, mặt cắt nhà hiện trạng so với công trình liền kề;
- Giải pháp tháo dỡ, gia cố móng, chống đỡ công trình cũ và xây dựng công trình mới nhằm đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường cho công trình liền kề do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện (kèm theo giấy chứng nhận ĐKKD, Giấy phép hành nghề bản sao công chứng hoặc chứng thực);
- Chủ đầu tư phải cam kết chịu trách nhiệm đối với việc hư hỏng của công trình liền kề, lân cận nếu nguyên nhân hư hỏng được xác định do thi công công trình mới gây ra.
2. Đối với công trình ngầm, công trình có tầng hầm:
- Ảnh chụp hiện trạng các công trình lân cận, xung quanh công trình và biện pháp thi công công trình ngầm, tầng hầm của chủ đầu tư được đơn vị tư vấn có năng lực hành nghề phù hợp thẩm tra. Chủ đầu tư phải có văn bản cam kết chịu trách nhiệm đối với việc hư hỏng các công trình liền kề nếu nguyên nhân hư hỏng được xác định do thi công công trình mới gây ra.
3. Các văn bản chấp thuận, thỏa thuận theo quy định của Pháp luật liên quan, của các cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành đối với việc xây dựng công trình tôn giáo; công trình nhà ở trong khu vực có ảnh hưởng đến đê điều thoát lũ; công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế; công trình di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh hoặc công trình, nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa đã xếp hạng.
4. Đối với nhà thuê: Phải có hợp động thuê nhà theo quy định của pháp luật và văn bản chấp thuận, ủy quyền của chủ sở hữu nhà cho thuê việc xin phép xây dựng và đầu tư xây dựng nhà ở.
5. Đối với trường hợp xây dựng trên đất của người sử dụng đất đã được Nhà nước giao quyền sử dụng: Phải có hợp đồng thuê theo quy định của pháp luật.
6. Đối với trường hợp nhà, đất đã được thế chấp, bảo lãnh: Phải có hợp đồng thế chấp, bảo lãnh và văn bản chấp thuận của tổ chức, cá nhân nhận thế chấp đồng ý nếu trong hợp đồng không có thỏa thuận khác.
7. Đối với các trường hợp đang sử dụng đất tại các khu tập thể:
7.1. Các khu tập thể đã có quyết định tiếp nhận của UBND Quận hoặc các khu tập thể không còn cơ quan quản lý (đã giải thể hoặc chuyển sang hình thức hoạt động khác) hoặc các khu tập thể UBND phường đã có hồ sơ về nguồn gốc đất và danh sách các hộ đang sử dụng đất, hoặc các khu tập thể quân đội nằm trong danh mục kèm theo Quyết định 611/TTg ngày 05/08/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do quân đội quản lý trên địa bàn Quân khu thủ đô, chủ đầu tư phải nộp các giấy tờ liên quan đến việc sử dụng đất.
7.2. Các khu tập thể còn lại, ngoài các giấy tờ nêu trên chủ đầu tư phải nộp them văn bản ủy quyền hoặc văn bản cho phép xây dựng của cơ quan, đơn vị chủ sử dụng đất.
8. Trường hợp chủ đầu tư đã có GCN QSDĐ ghi rõ diện tích đất ở và các loại đất khác: Kèm theo trích lục phân định rõ diện tích, mốc giới đất ở và các loại đất khác do UBND Phường lập.
Trường hợp GCN QSDĐ không ghi rõ diện tích đất ở và các loại đất khác: Phòng Tài nguyên & Môi trường Quận có trách nhiệm lập trích lục phân định rõ diện tích, mốc giới đất ở (Thời gian 05 ngày làm việc)
9. Chủ đầu tư xây dựng đã có giấy tờ về QSDĐ đủ để xin cấp giấy phép xây dựng, nhưng phải thay đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất ao… sang đất xây dựng thì trước khi cấp giấy phép xây dựng phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất đó theo quy định của pháp luật về đất đai.
10. Trường hợp chủ đầu tư nhận chuyển dịch, đã làm thủ tục sang tên trước bạ (có hợp động mua bán qua cơ quan nhà nước có thẩm quyền) nhưng chưa được cấp GCN QSDĐ thì hồ sơ phải nộp them 01 bản hợp động chuyển dịch (sao) + 01 Giấy chứng nhận QSDĐ (sao) của bên chuyển dịch + 01 sơ đồ tách thửa(nếu mua bán 1 phần).
III. HỒ SƠ XIN GIA HẠN, CÁP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Trường hợp xin gia hạn Giấy phép xây dựng gồm có: (05 ngày làm việc)
- Đơn xin gia hạn Giấy phép xây dựng
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp
2. Trường hợp xin cấp lại giấy phép xây dựng gồm có: (07 ngày làm việc)
- Đơn xin cấp lại giấy phép xây dựng của chủ đầu tư được chính quyền địa phương (hoặc cơ quan công an) xác nhận lý do xin cấp lại.
3. Trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng khi thay đổi thiết kế gồm có: (10 ngày làm việc)
- Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng
- Bản chính giấy phép xây dựng
- 02 bản vẽ thiết kế xin điều chỉnh
IV. HỒ SƠ THIẾT KẾ ĐỂ XIN PHÉP XÂY DỰNG
1. Đối với loại nhà ở riêng lẻ của hộ gia định và cá nhân có diện tích sàn xây dựng lớn hơn 250m2 hoặc quy mô từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng đang thực hiện.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia định và cá nhân có quy mô nhỏ hơn quy định ở trên thì chủ đầu tư được tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
Đối với tổ chức thực hiện thiết kế xây dựng công trình: Phải có đăng ký hoạt động thiết kế xây dựng công trình; Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế xây dựng công trình; Cá nhân đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng chỉ hành nghề.
Đối với cá nhân hành nghề độc lập thiết kế xây dựng công trình: Có năng lực hành nghề, có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng; Có đăng ký hành nghề hoạt động thiết kế xây dựng công trình.
V. LỆ PHÍ
Lệ phí cấp phép: 50.000-100.000đ/ giấy phép cấp mới nhà ở riêng lẻ
VI. DỊCH VỤ LÀM HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Công ty cổ phần kiến trúc Đất Việt là đơn vị có đầy đủ năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng các công trình nhà ở riêng lẻ, khách sạn, trung tâm thương mại… trên tất cả các quận trên địa bàn thành phố Hà Nội
Các dịch vụ làm hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của chúng tôi bao gồm:
- Dịch vụ lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đơn thuần.
Bao gồm các bản vẽ xin phép xây dựng, đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề
Quy trình làm việc: Chủ đầu tư giao sổ đỏ có kèm theo bản vẽ khu đất phô tô, Công ty sẽ hoàn thiện các bản vẽ trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng để chủ đầu tư đi nộp. Nếu cơ quan thụ lý yêu cầu chỉnh sửa, Công ty sẽ chỉnh sửa và giao lại hồ sơ mới cho chủ đầu tư.
Chi phí: 5,000,000đ - 8,000,000đ
- Dịch vụ lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng trọn gói
Bao gồm các bản vẽ xin phép xây dựng, đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, Công ty sẽ tự liên hệ các thủ tục xin phép đến khi có giấy phép xây dựng.
Quy trình làm việc: Sau khi chủ đầu tư giao sổ đỏ kèm theo bản vẽ khu đất phô tô, Công ty sẽ hoàn thiện hồ sơ và liên hệ với cơ quan chức năng để nộp, chỉnh sửa đến khi nào có được giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư.
Chi phí: 10.000,000đ - 15,000,000đ (Chưa bao gồm chi phí liên quan đến khu đất, hiện trạng không khớp với sổ đỏ)
Dịch vụ lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với dự án, tổ chức sẽ thống nhất sau khi trao đổi
ĐẤT VIỆT TỔNG HỢP