MỤC I: CĂN CỨ ĐỂ XÉT CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng do chủ đầu tư lập.

2. Quy hoạch xây dựng chi tiết được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: các văn bản thỏa thuận chuyên nghành của các cơ quan có liên quan.

3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm về quy hoạch, xây dựng, vệ sinh môi trường và các văn bản Pháp luật có liên quan.

4. Hiện trạng công trình, đất đai, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, môi trường và quan hệ với các công trình liền kề, lân cận tại địa điểm dự kiến xây dựng công trình.

MỤC II: ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết và quy hoạch chuyên nghành có liên quan được duyệt

2. Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị (nếu có); các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật (giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng), khu di sản văn hóa, di tích lịch sử văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của Pháp luật

3. Các công trình phục vụ cho việc phát huy giá trị di tích trong khu vực bảo vệ II của di tích; các công trình, nhà ở riêng lẻ liền kề khu vực bảo vệ I của cácx di tích thuộc loại chỉ có khu vực bảo vệ I phải đảm bảo mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng tới kiến trúc, cảnh quan thiên nhiên và môi trường-sinh thái của di tích.

4. Công trình sửa chữa, cải tảo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy nổ theo quy định của Pháp luật

5. Các công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình có khả năng gây ô nhiễm môi trường phải đảm bảo khoảng cách theo quy định, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng các công trình liền kề xung quanh.

6. Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm có kích thước phù hợp với điều kiện mặt bằng thực tế để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị.

7. Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm

8. Đối với công trình xây dựng tạm, việc cấp giấy phép xây dựng phải tuân theo quy định tại điều 7, khoản I Điều 14 hoặc Khoản 1 điều 15 của Quyết định 04/QĐ-UBND.

9. Đối với công trình, nhà ở đã có sẵn, nằm ngoài phạm vi bảo vệ đê, ở bãi song tại các khu vực chưa có quy hoạch hoặc không phù hợp với quy hoạch chủ đầu tư có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà có nhu cầu cải tạo sửa chữa không mở rộng mặt bằng, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận thì được cấp giấy phép xây dựng công trình phù hợp với hướng dẫn quản lý quy hoạch-kiến trúc của Sở Quy hoạch – Kiến trúc (nếu có) khi xây dựng công trình, nhà ở tại các vị trí nêu trên.

10. Đối với công trình thuộc dự án chưa có trong quy hoạch xây dựng, nếu ở ngoài đô thị, điều kiện xem xét cấp giấy phép xây dựng căn cứ vào vị trí, quy mô xây dựng, nếu trong đô thị căn cứ cả chỉ tiêu quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận. Đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng cần xem xét sự phù hợp thiết kế xây dựng công trình các nội dung tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý nhà nước quy định tại Khoản 3 Điều 2 Chương I của Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng (nếu có).

MỤC III: CÁC LOẠI GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỂ XÉT CẤP PHÉP XÂY DỰNG

1. Giấy tờ cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

2. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/07/2004 (ngày Luật Đất Đai có hiệu lực thi hành) đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.

3. Giấy tờ cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/07/2004 mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

4. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05/07/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị.

5. Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo hướng dẫn tại Thông tư số 47/BXD-XDCBĐT ngày 05/08/1989 và Thông tư số 02/BXD-ĐT ngày 29/04/1992 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện ý kiến của thường trực hội đồng Bộ trưởng về việc hóa giá nhà cấp III, cấp IV tại các đô thị từ trước ngày 15/10/1993 hoặc từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 05/07/1994 mà trong giá nhà đã tính đến giá đất ở của nhà đó.

6. Giấy tờ sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quant hi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

7. Giấy tờ chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; giấy tờ nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; giấy tờ của tổ chức sử dụng đất là pháp nhân mới được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất

8. Giấy tờ trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất

9. Giấy tờ mua nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật

10. Giấy tờ được nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở

11. Giấy tờ của HTX sản xuất nông nghiệp cấp đất ở cho gia đình xã viên của HTX từ trước ngày 28/06/1971 (ngày ban hành Nghị quyết số 125/CP của Hội đồng chính phủ nay là Chính phủ về tăng cường công tác quản lý ruộng đất)

12. Một trong các loại giấy tờ sau đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được UBND cấp phường xavs nhận không có tranh chấp và được UBND cấp quận thẩm tra kết quả xác nhận của UBND cấp phường:

a. Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15/10.1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân  CHủ Cộng Hòa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính.

c. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất

d. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất trước ngày 15/10/1993, nay được UBND cấp phường xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993

e. Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật

f. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất

13. Một trong các loại giấy tờ quy định tại mục 12 nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan, nhưng đến trước ngày 01/07/2004 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được UBND cấp phường xác nhận là đất không có tranh chấp

14. Giấy tờ của UBND xã xác nhận việc sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp của các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn ở miền núi và được UBND huyện thẩm tra kết quả xác nhận của UBND xã.

15. Giấy tờ của UBND cấp phường xác nhận việc các hộ gia đình, cá nhân không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 12 nêu trên hiện đang sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất và được UBND cấp quận thẩm tra kết quả xác nhận của UBND phường.

16. Giấy tờ thẩm tra không có tranh chấp của UBND phường đối với các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ của cộng đồng dân cư đang sử dụng đất và được UBND cấp quận thẩm tra kết quả của UBND phường

17. Giấy tờ của UBND cấp phường xác nhận việc sử dụng đất đúng mục đích, không có tranh chấp đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất và được UBND cấp quận thẩm tra kết quả xác nhận của UBND phường.

18. Trong trường hợp hộ gia đình không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định từ khoản 1 đến khoản 17 nêu trên, nhưng được UBND cấp phường xác nhận là đất đó đang sử dụng không có tranh chấp (thời gian thẩm tra không quá 10 ngày làm việc) và được UBND cấp quận thẩm tra kết quả xác nhận của UBND cấp phường (thời gian không quá 07 ngày làm việc), theo hướng dẫn số 6471/2002/HD-SĐCNĐ ngày 25/10/2002 của Sở Địa chính Nhà đất Hà Nội (nay là Sở tài nguyên môi trường và Nhà đất Hà Nội) thì cũng được xét cấp giấy phép xây dựng. Hộ gia đình chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện các thủ tục để có quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

19. Các loại giấy tờ quy định từ khoản 1 đến khoản 18 nêu trên nếu không thực hiện được ranh giới phần diện tích đất hoặc công trình chủ đầu tư được phép xử dụng hoặc sở hữu riêng thì phải được UBND cấp phường xác nhận ranh giới sử dụng và được UBND cấp quận thẩm tra kết quả xác nhận của UBND cấp phường.

MỤC IV. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ VÀ CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu do chủ đầu tư đứng tên kê khai.

Trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu) thì trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình, không yêu cầu bồi thường chi phí xây dựng và phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.

2. Giấy tờ về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất.

Bản sao được chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất theo quy định của Quyết  định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của UBND Thành phố Hà Nội (đã nêu ở mục III) kèm theo trích lục bản đồ do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng đất không có trích lục bản đồ đi kèm thì thực hiện theo quy định tại điểm 19 mục III hướng dẫn này.

- Chủ đầu tư phải xuất trình bản gốc để đối chiếu khi kiểm tra xác minh để thụ lý hồ sơ.

- Trường hợp giấy tờ về nhà, đất đã thế chấp: phải có hợp đồng thế chấp và văn bản chấp thuận của tổ chức, cá nhân nhận thế chấp nếu trong hợp đồng không có thỏa thuận nào khác.

3. Hai bộ hồ sơ thiết kế theo quyết định tại mục VI hướng dẫn này

4. Tùy theo tính chất công trình, chủ đầu tư bổ sung thêm thành phần hồ sơ theo mục VII của hướng dẫn này.

MỤC V. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP

Trước khi lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải thực hiện đầy đủ các quy định về đầu tư xây dựng của Luật Xây dựng; Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ và các quy định của Nhà nước và Thành phố có liên quan. Hồ sơ xin cấp giấy phép bao gồm các thành phần sau:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu do chủ đầu tư đứng tên kê khai.

Trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm thì trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình, không yêu cầu bồi thường chi phí xây dựng và phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.

2. Bản sao được chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất theo quy định đã nêu ở mục III hướng dẫn này, kèm theo trích lục bản đồ do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng đất không có trích lục bản đồ đi kèm thì thực hiện theo quy định tại khoản 19 mục III hướng dẫn này, đồng thời chủ đầu tư phải nộp các văn bản xác định các nghĩa vụ tài chính phải nộp vào ngân sách nếu có của Sở Tài chính, Cục thuế Thành phố và các hóa đơn, biên lai nộp tiền tương ứng.

- Chủ đầu tư cần xuất trình bản gốc để đối chiếu khi kiểm tra xác minh hồ sơ.

- Trường hợp giấy tờ về nhà, đất đã thế chấp; phải có hợp đồng thế chấp và văn bản chấp thuận của tổ chức, cá nhân nhận thế chấp nếu trong hợp đồng không có thỏa thuận nào khác

3. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của chủ đầu tư (đối với trường hợp công trình của doanh nghiệp, tổ chức)

4. Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của người quyết định đầu tư (nếu có)

5. Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở của chủ đầu tư và văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (nếu có) đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng.

6. Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật của chủ đầu tư kèm theo văn bản thẩm định thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.

7. Hai bộ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại khoản II  mục VI của hướng dẫn này

8. Tùy theo tính chất công trình, chủ đầu tư bổ sung thêm thành phần hồ sơ theo mục VII của hướng dẫn này.

MỤC VI. HỒ SƠ THIẾT KẾ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

1. Hồ sơ thiết kế xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị gồm các bản vẽ (theo mẫu của Sở Xây dựng Hà Nội với kích thước khổ giấy A3):

- Mặt bằng định vị công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/500 – 1/200 kèm theo sơ đồ vị trí công trình

- Mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100-1/200

- Mặt bằng móng, tỷ lệ 1/100-1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ hệ thống và điểm đầu nối kỹ thuật thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100-1/200

- Đối với những trường hợp xây xen phải có thêm: Mặt bằng các tầng, mặt cắt và mặt đứng hiện trạng công trình tỷ lệ 1/100-1/200

2. Hồ sơ thiết kế xin cấp giấy phép xây dựng các công trình của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:

Là hồ sơ thiết kế xây dựng công trình phù hợp với hồ sơ thiết kế cơ sở đã được điều chỉnh theo Văn bản thạm gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (nếu có) đã được Chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình chỉ phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình đã được chủ đầu tư phê duyệt theo quy định, gồm các bản vẽ:

- Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200-1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình

- Mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100-1/200

- Mặt bằng móng, tỷ lệ 1/100-1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ hệ thống và điểm đầu nối kỹ thuật thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100-1/200

3. Hồ sơ thiết kế xin cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật như đường xá, đường dây tải điện, các tuyến cấp thoát nước, dẫn khí… bản vẽ gồm:

- Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/500-1/5000

- Các mặt cắt ngang chủ yếu tỷ lệ 1/20-1/50

4. Hồ sơ thiết kế xin cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm:

- Sơ đồ vị trí công trình; Tổng mặt bằng công trình tỷ lệ 1/200-1/500

- Các mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình tỷ lệ 1/50-1/100

- Mặt bằng móng tỷ lệ 1/100-1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50

5. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng đối với hồ sơ thiết kế:

Không được phép tự ý chỉnh sửa trực tiếp các nội dung trong hồ sơ thiết kế, trường hợp bổ sung số đo các kích thước phụ, thông tin liên quan đến khung tên, ghi chú, chú thích trong bản vẽ thì có thể chỉnh sửa nhưng phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư.

MỤC VII. NGOÀI THÀNH PHẦN HỒ SƠ QUY ĐỊNH NÊU TRÊN, TÙY THEO TÍNH CHẤT CÔNG TRÌNH HỒ SƠ CẦN PHẢI CÓ THÊM CÁC LOẠI VĂN BẢN, HỒ SƠ, TÀI LIỆU SAU:

1. Đối với các công trình có hồ sơ thiết kế xin phép xây dựng do các cá nhân, đơn vị tư vấn thựuc hiện theo quy định tại khoản 2, mục VIII hướng dẫn này: phải có chứng chỉ hành nghề của cá nhân và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn có chứng năng hoạt động phù hợp với nội dung tư vấn.

2. Đối với công trình xây xen: Phải có mặt bằng, mặt cắt chi tiết hiện trạng công trình tỷ lệ 1/100-1/200 thể hiện rõ các thành phần kết cấu riêng, chung với các công trình liền kề và giải pháp gia cố, chống đỡ cho công trình cũ và xây dựng công trình mới nhằm đảm bảo an toàn cho công trình liền kề do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện. Chủ đầu tư phải có văn bản cam kết chịu trách nhiệm đối với việc hư hỏng các công trình liền kề, lân cận nếu nguyên nhân hư hỏng được xác định do thi công công trình mới gây ra.

3. Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn công trình: Phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng gồm có ảnh chụp hiện trạng, các bản vẽ hiện trạng kiến trúc, kết cấu công trình; kết quả thẩm tra kết cấu công trình hiện trạng và thiết kế sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình do tổ chức tư vấn có đủ năng lực thực hiện.

4. Đối với công trình ngầm, công trình có tầng hầm: phải có ảnh chụp hiện trạng công trình lân cận xung quanh công trình và biện pháp thi công công trình ngầm, tầng hầm của chủ đầu tư đã được đơn vị tư vấn có năng lực hành nghề phù hợp thẩm tra. Chủ đầu tư phải có văn bản cam kết chịu trách nhiệm đối với việc hư hỏng các công trình liền kề, lân cận nếu nguyên nhân hư hỏng được xác định do thi công công trình mới gây ra.

5. Đối với trường hợp phải phá dỡ công trình cũ để xây dựng công trình mới: phải có phương án phá dỡ công trình do tổ chức tư vấn đủ năng lực lập kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư (đối với công trình của tổ chức, doanh nghiệp) hoặc được chủ đầu tư ký xác nhận (đối với nhà ở riêng lẻ hoặc công trình tôn giáo).

6. Đối với nhà thuê: phải có hợp đồng thuê nhà theo quy định của pháp luật và văn bản chấp thuận, ủy quyền hợp pháp của chủ sở hữu nhà cho người thuê thực hiện việc xin phép xây dựng và đầu tư xây dựng công trình.

7. Đối với trường hợp xây dựng trên đất của người có quyền sử dụng đất hợp pháp: phải có hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật

8. Đối với trường hợp nhà, đất đã được thế chấp: phải có hợp đồng thế chấp và văn bản chấp thuận của tổ chức, cá nhân nhận thế chấp nếu trong hợp đồng không có thỏa thuận nào khác.

9. Công trình được công nhận là di tích lịch sử - văn hóa: Thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa

10. Công trình tôn giáo: Phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp quận và Sở Nội vụ về lĩnh lực tôn giáo

11. Công trình, nhà ở tại bãi song ngoài phạm vi bảo vệ đê điều: phải có văn bản chấp thuận của Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật

12. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế: Công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành, công trình có nguy cơ cháy nổ, công trình có tác động đến vệ sinh môi trường: phải có văn bản chấp thuận, thỏa thuận của cơ quan quản lý ngành liên quan theo quy định của Pháp luật

13. Những công trình, dự án riêng biệt nằm ngoài quy hoạch tĩnh không đã công bố, bao gồm công trình có độ cao vượt lên khỏi các bề mặt giới hạn chướng ngại vật của sân bay và những công trình nằm trong vùng trời lân cận sân bay có độ cao trên 45m so với mức cao sân bay; công trình nằm trong phạm vi ảnh hưởng đến xạ giới, bề mặt phát xạ, tầm phủ song của các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời; các trạm thu, phát sóng vô tuyến; công trình có chiều cao trên 45m so với mặt đất tự nhiên, nằm ngoài các khu vực, dự án quy hoạch đô thị, không gian đã được các bộ, ngành, địa phương thống nhất với Bộ Quốc phòng về độ cao (theo quy định tại khoản 5 điều 4 nghị định 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam) và đường dây tải điện cao thế, cáp treo: Phải có văn bản chấp thuận của Bộ Quốc phòng về quản lý độ cao tĩnh không.

14. Đối với công trình thuộc dự án, công trình thuộc báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc nhà ở cao tầng không phù hợp quy hoạch: phải có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch

Đối với các trường hợp quy định tại các khoản 9,10,11,12,13,14 mục này, nếu các văn bản do chủ đầu tư nộp trong hồ sơ cần có thông tin làm rõ để phục vụ việc cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan.

MỤC VIII. NĂNG LỰC HÀNH NGHỀ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ ĐỂ XÉT CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

1. Đối với nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 03 tầng và tổng diện tích sàn xây dựng dưới 250m2 không nằm trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và nhà ở nông thôn thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.

2. Đối với các công trình còn lại hồ sơ thiết kế phải do các tổ chức hoặc cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a. Đối với tổ chức thực hiện thiết kế xây dựng công trình:

- Có đăng ký hoạt động thiết kế xây dựng công trình

- Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế xây dựng công trình

- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình

b. Đối với cá nhân hành nghề độc lập thiết kế xây dựng công trình

- Có năng lực hành nghề, có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng

- Có đăng ký hành nghề hoạt động thiết kế xây dựng công trình

MỤC IX. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI LẬP HỒ SƠ XIN PHÉP XÂY DỰNG

1. Đối với trường hợp xin phép xây dựng có chung tường, móng, mái nhà thì phải có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của hộ liền kề về việc sử dụng chung. Nếu trường hợp chủ nhà liền kề không đồng ý hoặc không có ý kiến thì chủ đầu tư xây dưng phải có đơn trình bày lý do hộ liền kề không thỏa thuận, gửi UBND phường sở tại để được kiểm tra và xác nhận

2. Khi lập bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng các công trình tiếp giáp đường, ngõ có mặt cắt chiều rộng nhỏ hơn 7,0m thì không được phép đua ô văng, ban công, mái đua trên không gian ngõ đi chung. Nếu chủ đầu tư muốn đua ban công, ô văn gthì nhà phải được xây dựng lùi vào sau ranh giới được quyền sử dụng đất hợp pháp của gia đình

3. Quan hệ với các công trình bên cạnh khi mở cửa sổ, cửa thông hơi, ban công:

- Mép ngoài cùng của hành lang, ban công, lô gia trông sang nhà hàng xóm phải cách ranh giới giữa hai nhà ít nhất là 2m

- Từ tầng 2 trở lên, trên các bức tường cách ranh giới đất với công trình bên cạnh dưới 2m không được mở cửa đi, cửa sổ, lỗ thông hơi. Chỉ được mở các cửa đi, cửa sổ, lỗ thông hơi trên các bức tường cách ranh giới đất với nhà bên cạnh ít nhất 2m, nhưng khi mở phải có biện pháp tránh tia nhìn trực tiếp vào nội thất nhà bên cạnh

4. Chiều cao nhà và tầng nhà

- Chiều cao của ngôi nhà không nên vượt quá 4 lần chiều rộng ngôi nhà

- Số tầng của nhà xây xen không nên vượt quá 2 tầng so với chiều cao của cả dãy phố hoặc các nhà đã hình thành ổn định

- Chiều cao các tầng:

+ Tầng 1 (tầng trệt): Không có tầng lửng, chiều cao tối đa 4,2m; Có tầng lửng: Chiều cao tối đa 5,0m

+ Các tầng khác (tầng lầu): Chiều cao tối đa 3,6m

+ Tầng nóc buồng thang (tum thang): Chiều cao tối đa 2,4m

X. DỊCH VỤ LÀM HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Công ty cổ phần kiến trúc Đất Việt là đơn vị có đầy đủ năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng các công trình nhà ở riêng lẻ, khách sạn, trung tâm thương mại… trên tất cả các quận trên địa bàn thành phố Hà Nội

Các dịch vụ làm hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của chúng tôi bao gồm:

- Dịch vụ lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đơn thuần.

Bao gồm các bản vẽ xin phép xây dựng, đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề

Quy trình làm việc: Chủ đầu tư giao sổ đỏ có kèm theo bản vẽ khu đất phô tô, Công ty sẽ hoàn thiện các bản vẽ trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng để chủ đầu tư đi nộp. Nếu cơ quan thụ lý yêu cầu chỉnh sửa, Công ty sẽ chỉnh sửa và giao lại hồ sơ mới cho chủ đầu tư.

Chi phí: 5,000,000đ - 8,000,000đ

- Dịch vụ lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng trọn gói

Bao gồm các bản vẽ xin phép xây dựng, đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, Công ty sẽ tự liên hệ các thủ tục xin phép đến khi có giấy phép xây dựng.

Quy trình làm việc: Sau khi chủ đầu tư giao sổ đỏ kèm theo bản vẽ khu đất phô tô, Công ty sẽ hoàn thiện hồ sơ và liên hệ với cơ quan chức năng để nộp, chỉnh sửa đến khi nào có được giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư.

Chi phí: 10,000,000đ - 15,000,000đ (Chưa bao gồm chi phí liên quan đến khu đất, hiện trạng không khớp với sổ đỏ)

Dịch vụ lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng cho tổ chức, dự án sẽ thống nhất sau khi trao đổi.

ĐẤT VIỆT TỔNG HỢP